5 LOẠI VÁN KHUÔN THÔNG DỤNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Ván khuôn hay còn gọi là cốp pha, là vật liệu cơ bản trong xây dựng để đổ khuôn cho bê tông, giúp định hình bê tông trong quá trình biến đổi từ dạng lỏng sang thể rắn. Không chỉ quan trọng về hình dạng, bề mặt mà chất liệu ván khuôn cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng bê tông khi hoàn thành. Để sử dụng hiệu quả cũng như tối đa chất lượng bê tông thì người xây dựng cần nắm rõ các tính chất cũng như ứng dụng của từng loại ván khuôn sao cho thích hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng. Bài viết sau của Fomex Group sẽ cung cấp kiến thức nhằm làm rõ các vấn đề trên, giúp cho người xây dựng tối ưu hoá hiệu quả của việc sử dụng ván khuôn.

Khái niệm ván khuôn 

   Ván khuôn (hay cốp pha) chính là phần vỏ bọc để đúc khuôn cho vật liệu xây dựng (thường là bê tông). Ván khuôn làm hai nhiệm vụ chính: vừa là khuôn chứa đựng vữa để tạo nên hình dạng thiết kế đã định, đồng thời chịu lực thay cho vữa và kết cấu bê tông sau này hình thành từ vữa đó, khi chúng chưa có hoặc chưa đạt đủ khả năng chịu lực như thiết kế yêu cầu. Dựa trên nhiệm vụ đó mà yêu cầu ván khuôn phải có đủ độ cứng để có thể chịu được tất cả các lực tác dụng trực tiếp lên nó từ khi bắt đầu quá trình đúc đến khi bê tông cứng lại, đạt được yêu cầu xây dựng.

05 loại ván khuôn thông dụng tại Việt Nam

    Hiện nay có rất nhiều loại ván khuôn trên thế giới, phụ thuộc vào các tính chất kết cấu cũng như chất liệu sử dụng mà ván khuôn được chia ra thành nhiều loại với những ưu, nhược điểm khác nhau, đáp ứng tuỳ theo yêu cầu sử dụng trong công trình. Hiện tại ở Việt Nam có 5 loại ván khuôn thông dụng được sử dụng tại Việt Nam đó là ván khuôn bằng ván ép, ván khuôn nhôm, ván khuôn nhựa, ván khuôn thép, và các loại khuôn được gia cố tại chỗ.

1/ Ván khuôn ván ép

   Có hai loại ván ép làm cốp pha phổ biến tại Việt Nam đó là Ván ép cốp pha phủ phim và ván ép cốp pha phủ keo đỏ. Trong đó ván ép cốp pha phủ phim với nhiều đặc tính ưu việt hơn hẳn so với ván ép cốp pha phủ keo, và đương nhiên giá thành của ván ép cốp pha phủ phim cũng cao hơn các loại ván ép làm cốp pha khác. Hiện nay, Fomex Group tự hào là nhà sản xuất ván ép phủ phim hàng đầu tại Việt Nam phục vụ làm cốp pha xây dựng. Ván ép cốp pha phủ phim của Fomex Group không chỉ được ưu chuộng tại Việt Nam mà còn được tin dùng bởi những thị trường khó tính bậc nhất như UAE, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Thái Lan,..

Ván ép cốp pha phủ phim FOMEX Greenwood

Ưu điểm:

   – Ván ép có thể được cắt theo kích thước yêu cầu một cách dễ dàng.
   – Ván ép chịu lực tốt, bền và có trọng lượng nhẹ.
   – Bê tông hoàn thành sẽ có bề mặt phẳng, mịn.
   – Ván ép được sản xuất với kích thước tuỳ chọn giúp việc thi công ván khuôn nhanh chóng và dễ dàng hơn.
   – Ván ép có thể được sử dụng trong trường hợp cần ván khuôn có hình dạng cong.
   – Khi so sánh với gỗ, ván ép có thể tái sử dụng nhiều lần hơn.


Nhược điểm:

   – Nếu so sánh với gỗ thông thường thì cốp pha phủ phim có giá thành đắt hơn.
   – Ván ép mỏng sẽ không chịu được những kết cấu có trọng tải lớn, và cần sử dụng ván ép có độ dày phù hợp. 

Ván ép cốp pha phủ keo đỏ

2/ Ván khuôn gỗ 

   Ván khuôn được làm từ gỗ xẻ là loại vật liệu khởi nguồn của ván khuôn. Do đó, cũng có thể nói đây là vật liệu ván khuôn truyền thống, do đó nó phổ biến và được nhiều người biết đến. 

Ưu điểm:

   – Gỗ xẻ có thể cắt thành nhiều size khác nhau một cách dễ dàng
   – Gỗ xẻ có trọng lượng nhẹ và dễ thao tác
   – Gỗ xẻ có khả năng chống chịu nhiệt tốt
   – Phương pháp thi công đơn giản, không cần công nhân kỹ thuật cao
   – Dễ dàng thay thế, sửa chữa phần ván khuôn bị hỏng
   – Dễ dàng tháo dỡ

Nhược điểm:

   – Ván gỗ xẻ nếu có độ ẩm quá thấp sẽ hấp thụ nhiều nước trong bê tông, do đó làm giảm tiêu chuẩn của bê tông sau khi đông cứng
   – Ván gỗ xẻ ướt lại cùng với bê tông ướt có thể có những khe hở và sẽ làm bê tông chảy ra ngoài
   – Ván gỗ xẻ lại có giới hạn về số lần sử dụng, không thể tái sử dụng nhiều lần

3/ Ván khuôn nhôm

Ván khuôn chất liệu nhôm

Ưu điểm:

   – Có thể xử lý dễ dàng vì ván khuôn nhôm nhẹ.
   – Trọng lượng nhẹ, dễ thao tác
   – Có thể tái sử dụng nhiều lần.
   – Đáp ứng được các cấu trúc nguyên khối yêu cầu không có vết nứt trên bề mặt và trong cấu trúc.

Nhược điểm:

   – Khi tải trọng đạt đến giới hạn tối đa, các phần nhẹ hơn có thể bị lệch.
   – Không thể sửa đổi cấu trúc khi cần thiết nếu sử dụng ván khuôn nhôm.

4/ Ván khuôn thép

Ván khuôn chất liệu thép

Ưu điểm:

   – Chịu lực tốt và có độ bền cao.
   – Cho bề mặt bê tông phẳng đẹp và đồng nhất
   – Có thể tái sử dụng nhiều lần.
   – Dễ dàng cố định và tháo dỡ ván khuôn.

Nhược điểm:

   – Giá thành cao hơn nhiều so với các loại ván khuôn khác.
   – Có trọng lượng nặng và yêu cầu cần có thiết bị nâng hạ đối với các công trình có kết cấu lớn.
   – Xảy ra hiện tượng rỉ sét, ăn mòn khi tái sử dụng nhiều lần.
   – Cần chú ý bảo quản khi tái sử dụng vì hiện tượng rỉ sét.
   – Kích thước và hình dạng có sẵn bị hạn chế.

5/ Ván khuôn nhựa

Ván khuôn chất liệu nhựa

Ưu điểm: 

   – Nhựa có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng tháo lắp, di chuyển.
   – Khả năng chống nước tốt.
   – Chất lượng nhựa tốt có khả năng tái sử dụng lên tới 100 lần.

Nhược điểm:

   – Không thân thiện với môi trường.
   – Không có tính chịu nhiệt.
   – Giá thành cao
   – Không có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại ván khuôn khác.

Nancy
FOMEX GROUP